Ngày 20/3/2020, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 988/QĐ-UBND về việc Ban hành Danh mục 16 thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Định được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn), theo đó có 11 thủ tục mức độ 3 do cấp huyện và cấp xã thực hiện, 5 thủ tục do sở, ngành của tỉnh thực hiện, cụ thể:
Để thực hiện tốt việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến, UBND tỉnh giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, tích hợp Danh mục thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ban hành tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo cho quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến, đáp ứng yêu cầu công khai tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị liên quan trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Giao chgo các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện công khai theo quy định Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia ban hành tại Điều 1 Quyết định này. Theo phạm vi thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ được giao, có giải pháp cụ thể, đẩy mạnh công tác phổ biến, thông tin, tuyên truyền, để khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp và người dân tăng cường nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật đối với việc sử dụng Phần mềm Một cửa điện tử trong quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với việc chậm trễ trong công tác: tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và công khai kết quả giải quyết đối với hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Dịch vụ công quốc gia ban hành tại Điều 1 Quyết định này.
STT | MÃ SỐ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | MỨC ĐỘ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN |
CƠ QUAN THỰC HIỆN | |
Mức độ 3 | Mức độ 4 | ||||
I. Lĩnh vực Đường bộ | |||||
1 | 1.002809.000.00.00.H08 | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp | x | Sở Giao thông vận tải. | |
II. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại | |||||
2 | 2.000033.000.00.00.H08 | Thông báo hoạt động khuyến mại | x | Sở Công Thương. | |
III. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp | |||||
3 | 2.000505.000.00.00.H08 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | x | Sở Tư pháp. | |
4 | 2.001417.000.00.00.H08 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) | x | Sở Tư pháp. | |
5 | 2.000488.000.00.00.H08 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | x | Sở Tư pháp. | |
IV. Lĩnh vực Hộ tịch | |||||
6 | 2.000528.000.00.00.H08 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | x | UBND cấp huyện. | |
7 | 1.001695.000.00.00.H08 | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | x | UBND cấp huyện. | |
8 | 1.000893.000.00.00.H08 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân | x | UBND cấp huyện. | |
9 | 2.000522.000.00.00.H08 | Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài | x | UBND cấp huyện. | |
10 | 2.000547.000.00.00.H08 | Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) | x | UBND cấp huyện. | |
11 | 1.001193.000.00.00.H08 | Đăng ký khai sinh | x | UBND cấp xã. | |
12 | 1.000689.000.00.00.H08 | Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con | x | UBND cấp xã. | |
13 | 1.004772.000.00.00.H08 | Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân | x | UBND cấp xã. | |
14 | 1.004884.000.00.00.H08 | Đăng ký lại khai sinh | x | UBND cấp xã. | |
15 | 2.000986.000.00.00.H08 | Liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi | x | UBND cấp xã, cơ quan Công an cấp xã (hoặc cơ quan Công an cấp huyện) và cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | |
16 | 2.001023.000.00.00.H08 | Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi | x | UBND cấp xã và cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện. |
Để thực hiện tốt việc thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến, UBND tỉnh giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kết nối, tích hợp Danh mục thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ban hành tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo cho quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến, đáp ứng yêu cầu công khai tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị liên quan trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Giao chgo các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện công khai theo quy định Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia ban hành tại Điều 1 Quyết định này. Theo phạm vi thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ được giao, có giải pháp cụ thể, đẩy mạnh công tác phổ biến, thông tin, tuyên truyền, để khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp và người dân tăng cường nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật đối với việc sử dụng Phần mềm Một cửa điện tử trong quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với việc chậm trễ trong công tác: tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả và công khai kết quả giải quyết đối với hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Cổng Dịch vụ công quốc gia ban hành tại Điều 1 Quyết định này.