Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ  tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài. Mã số hồ sơ: 09

Thứ ba - 13/08/2019 00:54

Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ  tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài. Mã số hồ sơ: 09

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Công dân ( Cộng tác viên dịch thuật) nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp

- Bước 2: Phòng Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì trình Lãnh đạo ký chứng thực; nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

- Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Phòng Tư pháp, nộp lệ phí theo quy định

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác (xuất trình bản chính);

+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó. 

 - Số lượng hồ sơ:  Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức, Phòng Tư pháp lưu lại 01 bản.

d. Thời gian giải quyết:

Trong ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực hoặc nếu chứng thực với số lượng nhiều, thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân/tổ chức                                                                   

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Không

g. Kết quả thực hiện: Bản dịch đã được chứng thực.                     

h. Lệ phí:Không quá 10.000 đ/01 trường hợp.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. Có hiệu lực kể từ ngày 30/6/2007.

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số  79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp

- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 Về việc hướng dẫn về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí chứng thực.


Download tài liệu đính kèm
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây