LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

Thứ hai - 12/08/2019 21:28

LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

 

1. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên đối với trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo.

 a. Trình tự thực hiện:

 Bước 1. Đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

 Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

 Hồ sơ đúng đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

 b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

2. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội đối tượng là người cao tuổi cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo, người từ đủ 80 tuổi trở lên (không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH).

a. Trình tự thực hiện:

 Bước 1. Đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

Hồ sơ đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện).

Bước 3.  Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

3. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên đối với gia đình có 2 người tàn tật trở lên, người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

Hồ sơ đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

 b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

4. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội đối tượng là người tâm thần mãn tính.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

Hồ sơ đúng đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

5. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc gia đình nghèo.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

Hồ sơ đúng đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

6. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên đối với gia đình, cá nhân nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

 Hồ sơ đúng đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

7. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên đối với người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi hoặc dưới 18 tuổi đang học văn hoá, học nghề.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

Hồ sơ đúng đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

8. Hồ sơ mai táng phí đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Thân nhân của đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND xã, thị trấn (mẫu hồ sơ theo quy định).

Bước 2. Cán bộ thương binh xã hội hoặc văn hóa xã hội xã tiếp nhận, kiểm tra đúng đủ và thống nhất của hồ sơ.

Hồ sơ đúng đủ theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, UBND cấp xã thẩm định, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có vướng mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng gửi về UBND huyện (qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội) xem xét, giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

9. Hố sơ hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đối tượng có đơn, Trưởng thôn lập danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất theo các nhóm đối tượng quy định tại Điều 6 của Nghị định số 67/2007/NĐ - CP, Nghị định số 13/2010/NĐ - CP của Chính phủ,  kèm theo biên bản họp thôn (nếu có) gửi UBND xã, thị trấn.

Bước 2. Chủ tịch UBND cấp xã triệu tập họp khẩn cấp Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất đề nghị cấp huyện hỗ trợ.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định và chi trả trợ cấp.

Bước 4. Trường hợp kinh phí huyện không đảm bảo, có công văn đề nghị lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh xem xét.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

10. Điều chỉnh mức trợ cấp, chấm dứt hưởng trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Đối tượng làm đơn (theo mẫu) gửi về UBND xã, thị trấn nơi cư trú. UBND xã, thị trấn có văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội về sự thay đổi hoàn cảnh, độ tuổi, mức độ tàn tật….

Bước 2. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét trình UBND huyện quyết định điều chỉnh hoặc chấm dứt trợ cấp.

Bước 3. UBND huyện ra quyết định gửi về xã, xã mời đối tượng đến nhận quyết định điều chỉnh mức trợ cấp hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng và sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai.

11. Tiếp nhận hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội chuyển đi địa phương khác.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của UBND các xã, thị trấn vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2. UBND xã, thị trấn chuyển hồ sơ lên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định và trình UBND huyện giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện gửi kết quả về UBND xã, trấn để mời đối tượng đến nhận quyết định.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

12. Bảo vệ quyền lợi trẻ em bị xâm hại.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của UBND các xã, thị trấn vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2. UBND xã, thị trấn chuyển hồ sơ lên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định và trình UBND huyện giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện trả kết quả cho đối tượng.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

13. Hỗ trợ hoạt động văn hoá vui chơi và thể thao trẻ em.

 a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. UBND xã, thị trấn hoàn chỉnh hồ sơ, nộp Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện xem xét, thẩm định và trình UBND huyện giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện trả kết quả cho UBND xã, thị trấn.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

14. Hỗ trợ phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trẻ em suy dinh dưỡng nặng.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của UBND các xã, thị trấn vào các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2. UBND xã, thị trấn chuyển hồ sơ lên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, thẩm định và trình UBND huyện giải quyết.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện trả kết quả cho UBND xã, thị trấn để trả cho đối tượng.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

15. Đào tạo nghề và giới thiệu việc làm.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ tại UBND các xã, thị trấn.

Bước 2. UBND xã, thị trấn xác nhận và chuyển hồ sơ lên Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện.

Bước 3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện xác nhận và thông báo cho đối tượng.

Bước 4. Cá nhân nhận kết quả tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện.

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thời hạn giải quyết: Trong ngày.    


Download tài liệu đính kèm

Tổng số điểm của bài viết là: 2 trong 2 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 2 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây