CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
A. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của phòng Kinh tế / phòng Công thương/ bộ phận một cửa văn phòng UBND các huyện, thành phố
Bước 2: Sau khi hoàn tất các thủ tục kê khai thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Kinh tế / phòng Công thương/ bộ phận một cửa văn phòng UBND các huyện, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và xem xét tính đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ khai đủ theo quy định thì trao giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc việc kê khai chưa đúng thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân kê khai lại. Trường hợp sau khi nhận hồ sơ, kiểm tra thấy chưa đủ hoặc nội dung chưa đúng thì trong vòng 07 ngày, phòng Kinh tế / phòng Công thương sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, phòng cấp giấy phép kinh doanh. Tổ chức, cá nhân cầm Giấy biên nhận đến tại phòng Kinh tế / phòng Công thương/ bộ phận một cửa văn phòng UBND các huyện, thành phố, hòan thành việc nộp lệ phí và nhận kết quả. Trường hợp từ chối cấp, phòng Kinh tế / phòng Công thương sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
B. Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại cơ quan Nhà nước.
C. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 11)
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ĐKKD (công chứng)
3. Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, ghi rõ địa điểm kinh doanh.
4. Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc hợp đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 1 năm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
D. Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
E. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức.
F. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
G. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy phép.
H. Lệ phí (nếu có):Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá: TP. Qui Nhơn: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp
I.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
· Đơn đề nghị cấp GPKD bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 11)
· Giấy phép kinh doanh bán lẻ ( hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 12).
J. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):không
K. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về việc sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
· Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công Thương.
· Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) Số: / |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Tên thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN) Số: /GP-P…(1) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày.........tháng ..... năm .......... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Căn cứ ...............................................................................................(2);
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá của..........…(3);
Theo đề nghị của ………………………….……....(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép..................................................................................(3)
Trụ sở (hoặc địa chỉ hộ khẩu thường trú) tại ..... ;
Điện thoại……Fax.........;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…… do ………….… cấp ngày….. tháng….. năm…….
1. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
2. Được phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:.....................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3.Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1) : Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương.
(2): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan cấp Giấy phép.
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn