QUI TRÌNH THỤ LÝ HỒ SƠ CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ NHÀ Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN 

Thứ tư - 14/08/2019 08:27

QUI TRÌNH THỤ LÝ HỒ SƠ CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ NHÀ Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN 

I.MỤC ĐÍCH:

Quy trình này nhằm: Đảm bảo giải quyết yêu cầu cấp phép xây dựng nhanh chóng, chính xác và đúng quy định của nhà nước.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Quy trình này áp dụng cho các tổ chức, cá thể muốn làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại huyện 

 III. TÀI LIỆU LIÊN QUAN:

- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 Quy định về hoạt động xây dựng; quyền và nghĩa vụ tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng.

 - Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 về cấp giấy phép xây dựng. (NĐ này có hiệu lực ngày 20/10/2012 và thay thế cho các Quy định về giấy phép xây dựng tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).

 - Quyết định số 07 ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định. (QĐ này có hiệu lực sau 10 ngày và thay thế QĐ số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định).

 IV. NỘI DUNG QUY TRÌNH:  Yêu cầu về hồ sơ:

1. Hồ sơ cấp phép công trình nhà ở riêng lẻ trong đô thị:

1.1. Xây dựng mới công trình và nhà ở đô thị:

a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu do chủ đầu tư (hoặc chủ hộ) đứng tên.

b. Bản sao một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (có công chứng), và chỉ giới xây dựng trên phần đất ở.

c. Ba hộ hồ sơ thiết kế khổ giấy A3, mỗi bộ gồm:

- Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí chỉ dẫn xây dựng công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.

- Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, mặt đứng và mặt cắt điển hình công trình, tỷ lệ 1/100.

- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50;

- Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 - 1/200.

Riêng đối với các công trình xây dựng phải do đơn vị tư vấn có đủ năng lực thiết kế, đối với công trình nhà ở tư nhân từ 4 tầng trở lên phải có hồ sơ khảo sát địa chất công trình.

1.2. Cải tạo, sửa chữa, mở rộng công trình và nhà ở đô thị:

a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng) do chủ đầu tư (hoặc chủ hộ) đứng tên.

b. Bản sao một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (có công chứng) và quyền sở hữu nhà (nếu có).

c. Trường hợp xây dựng nâng tầng phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng xác định công trình đủ điều kiện nâng tầng, hoặc biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân.

d. Trường hợp xây dựng nâng tầng phải có giấy cam kết của chủ hộ về chất lượng công trình khi cải tạo nâng tầng (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi XD công trình).

e. Bản vẽ hiện trạng nhà xin cải tạo sửa chữa.

g. Ba hộ hồ sơ thiết kế khổ giấy A3, mỗi bộ gồm.

- Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí chỉ dẫn xây dựng công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới..

- Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, mặt đứng và mặt cắt điển hình công trình, tỷ lệ 1/100.

-Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50; ; kèm theo sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 – 1/200.

h. Ảnh chụp ảnh 9 x 12 cm mặt chính nhà có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa, mở rộng.

1.3. Xây dựng tạm có thời hạn:

 Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố qui hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện qui hoạch (về thủ tục như xin phép xây dựng nhà ở mới nhưng riêng đơn xin cấp giấy phép theo mẫu).

1.4. Hồ sơ xin gia hạn, điều chỉnh giấy phép xây dựng:

 - Đơn xin gia hạn cấp phép xây dựng theo mẫu

  -Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

 - Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.

 2. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng:

 - Thời hạn cung cấp thông tin liên quan đến cấp giấy phép xây dựng chậm nhất là 07 người làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của người xin cấp giấy phép.

 - Giấy phép xây dựng được cấp trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thị thời hạn cấp giấy phép không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hổ sơ hợp lệ.

 - Thời gian xét cấp gia hạn Giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 - Thời gian xét điều chỉnh Giấy phép xây dựng chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

V. CÁC CÔNG TRÌNH MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.

- Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có qui hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.

- Nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có qui hoạch xây dựng được duyệt.

VI. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

Căn cứ theo thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép

- Đối với các công trình dự án: 100.000 đồng/giấy phép 

 - Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép

VII. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

- Nhà ở gia đình có diện tích sàn xây dựng < 250m2 hoặc 2 tầng trở xuống thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế.

 - Nhà ở gia đình có diện tích sàn xây dựng > 250m2 hoặc 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực xây dựng thực hiện. ( Theo điều 56 Luật xây dựng ).

VIII. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ:

 Tại bộ phận một cữa UBND huyện

 

                                                                                                           TRƯỞNG PHÒNG


Download tài liệu đính kèm

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây